Bơm màng là dùng 2 màng ở hai bên chuyển động tịnh tiến để đưa các loại dung dịch như bùn, nước thải, hóa chất là axit, dung môi. Bơm màng khí nén cần sử dụng một máy nén khí để cung cấp 1 lượng khí vào trong buồng bơm để đẩy cái pistong chuyển động tịnh tiến sang 2 bên. Bơm màng dùng khí nén thì có loại thân nhựa, thân nhôm, thân inox, hay thân gang thì hay dùng cho các ngành sản xuất gốm xứ bởi thân gang vừa rẻ và bền vừa chống mài mòn.
Tốc độ dòng chảy tối đa: | 14.8 gpm (56 lpm) |
Áp suất không khí tối đa: | 125 psig (8.6 bar) |
Thể Tích Xi lanh Máy nén: | 0.027 gal (.10 l) |
Hút Gió tối thiểu | N/A |
Kích thước hạt tối đa: | 1/16 |
Nhiệt độ hoạt động: | Neoprene -17.8° C to 93.3° C 0° F to 200° F, Buna-N -12.2° C to 82.2° C 10° F to 180° F , EPDM -51.1° C to 137.8° C -60° F to 280° F, Viton®-40° C to 176.2° C -40° F to 350° F, Santoprene®-40° C to 107.2° C -40° F to 225° F, Polyurethane 12.2° C to 65.6° C -10° F to 220° F, Hytrel® -28.9° C to 104.4° C -20° F to 220° F, PTFE 4.4° C to 104.4° C 40° F to 220° F |
Bắt vít hoặc kẹp: | Vít |
Vật liệu đầu bơm | Nhựa PP |
Vật liệu màng: | PTFE, Santoprene® |
Van khí: | Polypropylene |
Vật liệu van bi: | PTFE |
Vật liệu gioăng: | Polypropylene |
Vật liệu O-ring: | Viton®, Encapsulated Viton® |
Màng bơm của máy bơm màng dùng khí nén thì sử dụng các loại màng như Tepfflon, Hytrel, Santo hay cao suMỗi một loại màng đều cũng ưu điểm cũng như nhược điểm khác nhau ví dụ như màng tepfflon thì hay dùng cho vận chuyển axit hay dung môi còn Santo thì dùng cho axit thì ổn định. Màng cao su hay màng hytel thì dùng cho bùn hoặc dầu.
Chiều Cao Tối Đa : | 10.9 |
Chiều Rộng Tối Đa : | 10.9 |
Chiều Sâu Tối Đa : | 7.9 |
Trọng Lượng Nhôm : | N/A |
Trọng Lượng Thép Không Gỉ : | N/A |
Trọng Lượng Gang cầu: | N/A |
Trọng Lượng Nhựa PP : | 8 lbs (4 kg ) |